Bài viết này hướng dẫn phương pháp xác định hàm lượng Nitơ Amin-Amoniac (Determination of nitrogen amin-amoniac content) trong các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản theo TCVN 3707 – 90. Nội dung được trình bày ngắn gọn, nhấn mạnh các lưu ý và giải quyết các vấn đề phát sinh để người thực hiện dễ dàng áp dụng và hạn chế sai sót.

1. Đối tượng áp dụng của TCVN 3707 – 90

TCVN 3707 – 90 quy định phương pháp xác định hàm lượng Nitơ Amin-Amoniac đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.

Trên thực tế, phương pháp cũng có thể sử dụng trong phân tích các nguyên liệu thực phẩm khác, với hệ số chuyển đổi tương ứng.

2. Nguyên tắc xác định hàm lượng Nitơ Amin-Amoniac

Sử dụng foocmon (formol) tác dụng với nhóm amin (của axit amin, peptit…) và với muối amon có trong mẫu thử. Chuẩn độ nhóm -COOH giải phóng ra từ phản ứng bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch đạt pH=9,2. Dựa vào lượng kiềm tiêu tốn khi chuẩn độ để xác định hàm lượng nitơ amin-amoniac.

3. Thuốc thử và dụng cụ cần thiết

3.1. Thuốc thử

  • Axit clohydric (HCl), dung dịch 0,1N;
  • Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 0,1N;
  • Bromothimol xanh, dung dịch 0,05% trong etanol 60%;
  • Phenolphtalein, dung dịch 0,5% trong etanol 60%;
  • Thimolphtalein, dung dịch 1% trong etanol 60%;
  • Dung dịch Foocmon (Formol) tinh khiết trung tính 30%, chuẩn bị như sau: 50 lần thể tích dung dịch foocmon 30% hòa tan với 1 lần thể tích dung dịch thimolphtalein 1%, thêm dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch vừa có màu xanh nhạt.
  • Chỉ thị hỗn hợp: Trộn lẫn 5 thể tích dung dịch bromo-thimol xanh 0,05% với 4 thể tích dung dịch phenolphtalein 0,5%.
  • Natri hydrophotphat, dung dịch M/15(A): cân chính xác 2,59g Na2HPO4.12H2O (hoặc 1,1876g Na2HPO4.2H2O) hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức.
  • Kali dihydrophophat, dung dịch M/15(B): cân chính xác 0,707 KH2PO4, hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức;
  • Dung dịch đệm pH = 7,0: Hòa lẫn 61,2ml dung dịch (A) và 38,8ml dung dịch (B);
  • Dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 7,0: Cho 20 ml dung dịch đệm pH = 7,0 và 0,1ml dung dịch chỉ thị hỗn hợp vào bình nón dung tích 100ml, dung dịch có màu xanh lá mạ;
  • Dung dịch đệm pH = 9,2: Cân chính xác 1,9018g natri tetraborat (Na2B4O7.10H2O) hòa tan trong bình định mức dung tích 100ml, thêm nước cất đến vạch mức;
  • Dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 9,2: Cho 20ml dung dịch đệm pH = 9,2, 1ml dung dịch chỉ thị hỗn hợp vào bình nón dung tích 100ml. Dung dịch có màu tím.

3.2. Dụng cụ

  • Bình định mức 100, 250, 1000ml;
  • Bình nón, nút mài, dung tích 100, 250ml;
  • Cốc thủy tinh 100, 250ml;
  • Buret 25ml;
  • Pipet 1, 10, 25ml;
  • Phễu thủy tinh;
  • Cân phân tích, độ chính xác 0,001g;
  • Đũa thủy tinh;
  • Giấy lọc.

4. Quy trình xác định hàm lượng Nitơ Amin-Amoniac

4.1. Chuẩn bị mẫu thử

Cân chính xác 10 – 15g mẫu thử cho vào một cốc thủy tinh dung tích 100ml. Dùng nước cất hòa tan mẫu và chuyển toàn bộ (cả nước tráng cốc) vào bình định mức dung tích 250ml, thêm nước cất đến khoảng 200ml. Sau đó, lắc 1 phút, để yên 5 phút, lặp lại 3 lần. Thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều và lọc.

4.2. Xác định hàm lượng Nitơ Amin-Amoniac

Dùng pipet lấy chính xác 20ml dịch lọc vào bình nóng dung tích 250ml, thêm 1ml dung dịch chỉ thị hỗn hợp, trung hòa dịch lọc cho đến khi dung dịch có màu giống dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 7,0. Sau đó dùng buret cho thêm 20ml dung dịch foocmon trung tính 30% vào rồi đậy nút bình lại, lắc đều, để yên 5 phút.

Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyt 0,1N cho đến khi dung dịch có màu giống dung dịch màu tiêu chuẩn pH = 9,2.

Tiến hành xác định mẫu trắng với tất cả lượng hóa chất và các bước thử nghiệm như trên, thay dịch mẫu thử bằng 20ml nước cất.

4.3. Công thức tính hàm lượng Nitơ Amin-Amoniac

Hàm lượng nitơ Amin-Amoniac (Na-a) tính bằng phần trăm theo công thức:

Công thức xác định hàm lượng nitơ amin-amoniac TCVN 3707-1990

Trong đó:

  • V1 – Thể tích dung dịch NaOH 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;
  • V2 – Thể tích dung dịch NaOH 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng ml;
  • m – Khối lượng mẫu thử, tính bằng g;
  • 0,0014 – Số g nitơ tương ứng với 1ml dung dịch NaOH 0,1N;
  • 250 – Thể tích toàn bộ dịch lọc, tính bằng ml;
  • 20 – Thể tích dịch lọc để xác định, tính bằng ml;
  • 100 – Hệ số tính ra phần trăm.

Chú thích: Đối với nước mắm, mẫu thử được pha loãng 20 lần, lấy 20ml dịch pha loãng để xác định. Hàm lượng nitơ amin-amoniac (Na-a) tính bằng g/l theo công thức:

Công thức tính hàm lượng nitơ amin-amoniac TCVN 3707-1990

Trong đó:

  • 20 – Độ pha loãng của nước mắm;
  • 20 – Thể tích dịch pha loãng để xác định, tính bằng ml;
  • 1000 – Hệ số tính ra g/l.

5. Các câu hỏi thường gặp (FAQs)

Các phương pháp xác định hàm lượng lượng nitơ trong thực phẩm cần biết?

Xác định hàm lượng nitơ toàn phần TCVN 3705-90 (Xác định hàm lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl);
Xác định hàm lượng nitơ amoniac TCVN 3706-90;
Xác định hàm lượng nitơ amin-amoniac TCVN 3707-90 (đã bao gồm nitơ tổng và nitơ amoniac).

Nguồn tham khảo
Tại Foscitech, chúng tôi nỗ lực cung cấp những kiến thức chuyên môn đáng tin cậy và bám sát thực tế nhất trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm. Chúng tôi sử dụng chính sách biên tập nội dung khắt khe để đảm bảo nội dung trên Foscitech là tốt nhất.

1. TCVN 3707 – 90. THỦY SẢN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ AMIN-AMONIAC. Aquatic products – Method for the determination of nitrogen amin-amoniac content
2. Chang SKC. Protein Analysis. 2010:133-146. doi:10.1007/978-1-4419-1478-1_9.

Tham khảo bài viết vui lòng ghi rõ nguồn: https://foscitech.vn/phuong-phap-xac-dinh-ham-luong-nito-amin-amoniac-tcvn/

Leave a Reply

Your email address will not be published